Tang diệp còn được biết đến trong dân gian với tên gọi là Lá dâu tằm. Loại lá này được sử dụng nhiều trong nuôi tằm dệt lụa và còn là vị thuốc quý với nhiều công dụng như thải độc gan, giải biểu tán nhiệt, hóa đờm,… Hãy cùng Dược Bình Đông theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về công dụng, cách dùng và một số bài thuốc chứa Tang diệp nhé!
1. Đôi nét về Tang diệp
Tang diệp có tên khoa học là Folium Mori albae. Dược liệu này là lá phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Tang diệp còn có một số tên gọi khác như Đông tang diệp, Sương tang diệp, Tiên tang diệp.
Tang diệp là cây có thân gỗ với một số đặc điểm dưới đây:
- Cây cao 2 – 3m có lá mọc so le có hình bầu dục, nguyên hoặc có thể chia làm 3 thùy, đầu nhọn hoặc hơi tù, mép có răng cưa.
- Mặt trên lá có màu vàng lục hoặc nâu vàng nhạt, có thể xuất hiện các nốt nhỏ hơi lồi lên. Màu mặt dưới của lá nhạt hơn, bề mặt có lông tơ mịn rải trên gân lá. Lá thường nhăn nheo và dễ gãy vụn.
- Hoa đơn tính khác gốc. Trong đó hoa đực mọc thành bông, có 3 hoặc 4 nhị, có lá đài. Hoa cái có 4 lá đài, có thể mọc thành bông hoặc khối hình cầu.
- Quả ban đầu có màu đỏ mọc bên trong các lá đài, sau đó chuyển sang đen sẫm. Quả của dâu tằm có thể ăn được, hoặc dùng làm thuốc, ngâm rượu,…
Tang diệp phân bố ở những vùng thổ nhưỡng nhiều ánh sáng, ẩm ướt. Loại cây này được trồng nhiều nhất tại Trung Quốc. Ở Việt Nam, Tang diệp xuất hiện chủ yếu ở bãi sông, cao nguyên hay đồng bằng.
Phần lá của Tang diệp là bộ phận chính được sử dụng làm thuốc. Mùa thu vào thời điểm có sương chính là lúc Tang diệp được thu hoạch. Người ta lựa chọn những lá không quá già cũng không quá non; không chọn lá có màu vàng úa mà chọn những lá nguyên màu xanh lục, không bị sâu cũng không vụn nát.
Sau khi thu hoạch, lá cây được rửa sạch, loại tạp chất, để ráo nước. Sau đó, lá được đem phơi trong bóng râm đến khi khô giòn hoặc có thể mang đi sấy khô ở nhiệt độ thấp. Tang diệp sau khi sơ chế sẽ giòn, có mùi nhẹ, vị nhạt, hơi chát hoặc đắng.
Dược liệu Tang diệp sau khi sơ chế phải được cho vào túi kín. Bảo quản nơi khô ráo, tránh phơi nắng quá làm mất màu, tránh làm vụn nát và phòng ẩm mốc, mối mọt.
2. Công dụng Tang diệp
Trong Tây y và Đông y, Tang diệp mang lại nhiều công dụng khác nhau. Cùng theo dõi những công dụng cụ thể của dược liệu Tang diệp trong nội dung bên dưới.
2.1. Theo Tây y
Theo Y học hiện đại, Tang diệp được chứng minh mang lại hiệu quả điều trị: ức chế vi khuẩn, hạ đường huyết,… Tang diệp có những tác dụng này vì chứa các thành phần như Flavonoid (Rutin, Quercetin, Quercitrin (quercetin 3- rhamnosid), Moracetin (quercetin-3-triglucosid), Isoquercitrin (quercetin-3- glucosid)), Sterol, các dẫn chất Coumarin, axit hữu cơ,…
Một số công dụng cụ thể của Tang diệp theo Tây y bao gồm:
- Ức chế một số vi khuẩn gây bệnh như liên cầu tan máu A, leptospira hay trực khuẩn mủ xanh,…
- Mao mạch bị tổn thương được hồi phục tính đàn hồi nhờ rutin có trong Tang diệp. Nhờ đó, thành mạch được tăng sức bền, giảm nguy cơ chảy máu.
- Hỗ trợ điều trị bệnh lý về mạch máu như mỡ máu, huyết áp, đái tháo đường,…
2.2. Theo Đông y
Tang diệp là một vị thuốc quen thuộc, được sử dụng nhiều trong Đông y. Với một số đặc điểm như:
- Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính lạnh.
- Quy kinh: Can, Phế.
- Công dụng: Lương huyết, phát tán phong nhiệt, giải cảm hạ sốt, sơ biểu giải nhiệt, hóa đàm chỉ khái, sáng mắt, bổ can thận.
- Chủ trị: Nhức đầu, ho do lao nhiệt, cảm phong phát nóng, rối loạn tiêu hóa, cao huyết áp, ra mồ hôi nửa người, hoa mắt chóng mặt…
3. Dùng Tang diệp tại nhà
Tang diệp có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục đích dùng. Dược liệu có thể được sử dụng riêng hoặc kết hợp với các vị thuốc khác. Trong số đó, thuốc Đông y được sử dụng phổ biến nhất ở dạng thuốc sắc, liều dùng khuyến cáo là 8 – 12g/ngày.
Ở nhà, bạn có thể sử dụng Tang diệp đơn giản bằng cách chế biến các món ăn bổ phổi cùng Tang diệp như:
Cháo Cúc hoa – Tang diệp
- Chuẩn bị: 10g Tang diệp, 12g Cúc hoa, 10g Đậu xị và 60g Gạo tẻ.
- Thực hiện: Các vị thuốc được sắc kỹ lấy nước cô đặc. Nấu gạo tẻ thành dạng cháo, cho nước thuốc vào cháo, đun sôi và ăn khi còn nóng.
- Công dụng: Dùng cho trường hợp đau dây thần kinh do chấn thương vùng mặt hoặc đau mắt do viêm kết mạc.
Phổi heo hầm cùng Tang diệp
- Chuẩn bị: 250g Phổi heo, 15g Tang diệp và 20g Huyền sâm.
- Thực hiện: Hai dược liệu bọc kỹ cho vào lớp vải xô, phổi lợn rửa sạch và thái miếng. Cẩn thận đặt tất cả nguyên liệu vào nồi, sau đó bỏ các loại thảo mộc và túi gia vị. Dùng khi còn nóng, dùng liên tục trong khoảng 5 – 10 ngày.
- Công dụng: Dùng cho trường hợp viêm kết mạc mắt khô do tuyến lệ bị viêm tắc.
4. Bài thuốc Tang diệp
Trên đây là một số nét cơ bản về đặc điểm, công dụng, cách dùng Tang diệp. Hãy theo dõi nội dung dưới đây cùng Dược Bình Đông để biết thêm những bài thuốc chứa Tang diệp nhé.
4.1. Thanh táo nhuận phế chữa ngoại cảm do táo hỏa làm phế khí tổn thương
- Thành phần: 12g A giao, 12g Địa cốt bì, 8g Mạch môn, 12g Tang bạch bì, 12g Tri mẫu, 8g Cam thảo, 8g Hạnh nhân, 8g Nhân sâm, 16g Tang diệp, 12g Tỳ bà diệp.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống, chia uống 3 lần/ngày và sử dụng trước khi ăn.
4.2. Chữa ho khan đờm ít vàng do phế nhiệt
- Thành phần: 8 – 12g Tang diệp, 8 – 12g Thổ bối mẫu, 12 – 16g Sa sâm, 8 – 12g Hạnh nhân, 8 – 12g Vỏ lê, 8 – 12g Sơn chi bì, 8 – 12g Đạm đậu xị.
- Thực hiện: Sắc lấy nước đặc, uống 1 thang/ngày.
4.3. Bài thuốc trị ho, sốt do viêm đường hô hấp
- Thành phần: 12g Tang diệp, 12g Cúc hoa, 16g Liên kiều, 6g Lô căn, 8g Cát cánh, 12g Khổ hạnh nhân, 4g Cam thảo sống và cho 4g Bạc hà.
- Thực hiện: Cho tất cả các vị thuốc trên vào đun cùng 1 lít nước. Đun đến khi nước còn khoảng 300ml thì tắt bếp. Lấy phần nước, uống ngày 1 thang chia 3 lần.
4.4. Bài thuốc chữa ho kéo dài do phế nhiệt
- Thành phần: 20g Tang diệp, 12g Mạch môn, 10g Trần bì, 16g Thiên môn, 16g Tía tô, 12g Xương bồ, 10g Ngân hoa, 20g Rau má, 20g Cỏ mực.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
4.5. Bài thuốc chữa ho kéo dài do viêm họng
- Thành phần: 20g Tang diệp, 4g Sinh khương, 16g Đinh lăng, 10g Bạch linh, 10g Bối mẫu, 16g Cát cánh, 16g Mạch môn, 12g Cam thảo, 10g Trần bì, 12g Huyền sâm, 12g Sa sâm, 8g Xạ can.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
4.8. Bài thuốc chữa cao huyết áp
- Thành phần: 20g Tang diệp, 20g Tang chi, 20g Sung úy tử.
- Thực hiện: Cho tất cả các vị thuốc trên vào đun cùng 1 lít nước. Đun đến khi nước còn khoảng 600ml thì tắt bếp, đem nước ngâm rửa chân lúc còn ấm vào thời điểm trước lúc ngủ 30 – 40 phút.
4.9. Bài thuốc chữa đau đầu, chóng mặt, hoa mắt
- Thành phần: 12g Tang diệp, 12g Đan sâm, 12g Cúc hoa, 12g Đơn bì, 12 – 20g Hắc chi ma, 10 – 12g Xích thược, 12g Sài hồ, 10 – 12g Bạch thược.
- Thực hiện: Đem tất cả thành phần trên trộn đều rồi tán thành bột và làm viên hoàn. Mỗi ngày dùng 8 – 12g uống cùng với nước sôi ấm.
4.6. Bài thuốc chữa rối loạn cương dương do thấp nhiệt uất kết
- Thành phần: 16g Tang diệp, 16g Sơn thù, 20g Thục địa, 16g Trạch tả, 16g Hoài sơn, 16g Cỏ mực, 16g Thạch hộc, 10g Đỗ trọng, 16g Mạch môn, 10g Hoạt thạch chế, 12g Xa tiền, 12g Cam thảo, 12g Bạch truật, 12g Đương quy, 12g Đan bì, 12g Bạch linh.
- Thực hiện: Sắc 1 thang trên lấy nước uống, chia uống 3 lần/ngày.
4.7. Bài thuốc chữa rối loạn cương dương do tâm tỳ lưỡng hư
- Thành phần: 20g Tang diệp, 16g Ngũ gia bì, 10g Thần khúc, 16g Hoài sơn, 16g Lá đắng, 16g Liên nhục, 16g Lạc tiên, 16g Đinh lăng, 16g Bạch truật, 16g Hắc táo nhân, 12g Cam thảo, 12g Phục thần, 12g Trần bì và 6 quả Táo nhân.
- Thực hiện: Sắc 1 thang trên lấy nước uống, chia uống 3 lần/ngày.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào trên đây. Vì mỗi người có một cơ địa khác nhau, tác dụng mang lại cũng có sự khác biệt. Những thông tin, Dược Bình Đông đề cập tới chỉ mang tính tham khảo nhất định, không thay thế được ý kiến của chuyên gia.
5. Lưu ý khi sử dụng Tang diệp
Có thể thấy Tang diệp là một loại dược liệu có rất nhiều công dụng trong việc điều trị bệnh. Hơn nữa, tang diệp có giá tương đối rẻ và dễ kiếm. Tuy nhiên, khi dùng Tang diệp để chữa bệnh và đảm bảo an toàn bạn cần lưu ý những đối tượng không nên sử dụng:
- Người có thể trạng hư hàn bởi vì Tang diệp bản chất là loại có tính hàn.
- Người bị tay chân lạnh, sợ lạnh.
- Thể chất yếu, cơ địa dị ứng hoặc dị ứng với thành phần chứa trong Tang diệp.
6. Tổng kết thông tin về Tang diệp
Qua bài viết trên, Dược Bình Đông đã giới thiệu đến bạn đọc Tang diệp – một loại dược liệu với nhiều công dụng quý đối với sức khỏe và được sử dụng rộng rãi trong y học. Tang diệp không chỉ bổ phế mà còn hỗ trợ bệnh lý mạch máu như huyết áp, mỡ máu,…
Với những công dụng tuyệt vời như bổ phế, Tang diệp được ứng dụng để tạo nên những sản phẩm giúp bổ phế hiệu quả. Theo Y học cổ truyền cho biết vệ khí (sức đề kháng) được đưa tới Biểu (da) thông qua Phế nhằm chống lại sự xâm nhập của ngoại tà (tác nhân bên ngoài). Thông thường, nguyên nhân khiến phần vệ khí suy giảm ở những trẻ nhỏ gầy yếu chính là do Phế không được cấp đủ dinh dưỡng. Vì vậy, trẻ em cần bổ được bổ phế để tăng cường, củng cố vệ khí cho cơ thể.
Hiểu được vấn đề này, Dược Bình Đông đã cho ra mắt sản phẩm Thiên Môn Bổ Phổi Trẻ Em với những thành phần hoàn toàn tự nhiên như 1.8g Tang diệp, 1.8g Cát cánh, 1.8g Trần Bì, 1.8g Tỳ bà diệp, 1.8g Tô tử, 1.8g Tang Bạch Bì, 0.9g Bạc Hà, 0.9g Mạch môn, 0.9g Kinh giới. Sản phẩm này giúp bổ phế, nhuận phế; giảm ho, giảm khan tiếng; giảm hắt hơi chảy nước mũi; giảm viêm họng, bệnh viêm phế quản, ho lâu ngày không khỏi ở trẻ, trẻ hay ho về đêm…. Thiên Môn Bổ Phổi Trẻ Em phù hợp cho trẻ có độ tuổi từ 3 – 10, trẻ bị suy giảm sức đề kháng dễ mắc các bệnh như viêm phế quản, cảm lạnh, cảm cúm, viêm phổi, ho, khàn tiếng, đau họng,…
Dược Bình Đông với tôn chỉ “Thành quả chúng tôi không phải tiền bạc mà là sức khỏe và sự tin tưởng của khách hàng” đã tạo nên chỗ đứng trên thị trường dược phẩm trong nước với hơn 70 năm kinh nghiệm. Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm Thiên Môn Bổ Phổi Trẻ Em cũng như những sản phẩm khác của Dược Bình Đông, vui lòng liên hệ qua hotline (028)39 808 808 để được đội ngũ tư vấn viên hỗ trợ trong thời gian sớm nhất nhé!