
Viêm gan là bệnh lý nguy hiểm, nhưng lại rất phổ biến và thường diễn biến thầm lặng nên khó để phát hiện sớm. Viêm gan nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến suy gan, xơ gan không hồi phục. Tìm hiểu về triệu chứng, nguyên nhân cũng như cách phòng ngừa viêm gan là cần thiết để tránh được căn bệnh này. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Dược Bình Đông để được giải đáp nhé!
1. Đôi nét về viêm gan
Trong cơ thể người, gan là cơ quan nội tạng lớn nhất và đóng vai trò vô cùng quan trọng. Gan đảm nhận vai trò nội tiết và ngoại tiết, với các chức năng như: đào thải độc tố (chức năng chính yếu của gan); sản xuất mật; lưu trữ các chất vitamin, khoáng chất có lợi cho cơ thể; chuyển hóa các chất để nuôi cơ thể; tổng hợp các yếu tố đông máu, hormone,… Gan rất quan trọng để duy trì sức khỏe con người, nếu chức năng gan bị suy giảm thì sẽ dẫn đến các bệnh lý nguy hiểm như viêm gan, xơ gan, suy gan,…

Gan rất quan trọng với cơ thể con người
Viêm gan xảy ra khi các tế bào mô gan bị viêm và tổn thương, khiến cho chức năng gan suy giảm. Viêm gan nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ hình thành xơ gan, suy gan, thậm chí gây ung thư gan dẫn đến tử vong.

Viêm gan khiến cho chức năng gan suy giảm
Viêm gan được chia thành cấp tính và mãn tính, dựa vào thời gian mắc bệnh. Nếu các triệu chứng khởi phát đột ngột trong thời gian ngắn (dưới 6 tháng) là viêm gan cấp tính. Nếu tình trạng tổn thương gan kéo dài trên 6 tháng được gọi là viêm gan mãn tính.
2. Viêm gan được chia làm 2 loại
Viêm gan cấp tính: Các triệu chứng (nếu có) sẽ bắt đầu xuất hiện trong khoảng 2 tuần – 6 tháng sau khi tiếp xúc với tác nhân gây bệnh. Biểu hiện lâm sàng của viêm gan cấp tính bao gồm:
- Ăn không ngon miệng
- Sốt, mệt mỏi
- Đau bụng
- Vàng da, vàng mắt
- Ngứa da
- Nước tiểu có màu vàng đậm
Các dấu hiệu trên thường thay đổi từ không triệu chứng, có triệu chứng (từ nhẹ đến nặng), biến chứng nguy hiểm và thậm chí gây tử vong.
Viêm gan mãn tính: Các triệu chứng của viêm gan mãn tính không rõ ràng và phát triển theo tiến trình như viêm gan cấp tính. Các triệu chứng diễn biến âm thầm và người bệnh thường khó phát hiện được. Một số triệu chứng của viêm gan mãn tính có thể là:
- Sốt, mệt mỏi
- Chán ăn
- Buồn nôn
- Nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu
- Có máu lẫn trong phân hoặc chất nôn
- Vàng da
- Đau khớp
- Phù nề chân, mắt cá, bàn chân
Vậy viêm gan có nguy hiểm không? Tùy thuộc vào tình trạng bệnh và phương pháp điều trị mà bệnh sẽ có mức độ nguy hiểm khác nhau. Nếu bệnh được phát hiện và điều trị dứt điểm ở giai đoạn đầu thì sẽ không có gì đáng lo ngại. Tuy nhiên, giai đoạn muộn sức khỏe người bệnh sẽ giảm sút đáng kể, khó điều trị hơn, thời gian điều trị lâu hơn, tốn kém hơn và bệnh có thể dẫn đến các biến chứng thành xơ gan, ung thư gan và đe dọa tới tính mạng.
3. Các triệu chứng thường gặp của viêm gan
Đối với viêm gan ở giai đoạn đầu, bệnh thường không có triệu chứng rõ ràng. Nếu có thì các triệu chứng thường tương tự như nhiễm cúm đối với viêm gan virus, viêm gan do gan nhiễm mỡ. Những bệnh nhân tổn thương gan cấp do nấm, thực phẩm, rượu bia, thuốc lá thường biểu hiện lâm sàng rầm rộ hơn, liên quan chủ yếu tới đường tiêu hóa như nôn ói, đau bụng, tiêu chảy.
Người bệnh nên thăm khám bác sĩ ngay khi có những dấu hiệu bất thường sau:
- Sốt, mệt mỏi
- Chán ăn
- Buồn nôn
- Đau bụng
- Đau cơ, khớp
- Vàng mắt, vàng da
- Phát ban mẩn ngứa, xuất hiện các mảng bầm tím bất thường
- Nước tiểu vàng sẫm
- Người mơ màng, mất tập trung.
4. Phương pháp chẩn đoán viêm gan
Để có được phác đồ trị bệnh phù hợp và chính xác nhất, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám lâm sàng kết hợp với hỏi bệnh sử, đánh giá dựa trên kết quả xét nghiệm, hình ảnh học và thậm chí sinh thiết gan
4.1 Thăm khám lâm sàng
Thăm khám lâm sàng là bước đầu để chẩn đoán các dạng viêm gan. Bác sĩ sẽ xem xét tiền sử bệnh lý của gia đình và bệnh nhân, từ đó giới hạn được các nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây bệnh. Việc thăm khám lâm sàng sau đó sẽ giúp xác định được các triệu chứng điển hình liên quan tới tổn thương gan như vàng da, vàng mắt, cổ chướng, phù chân,…
4.2 Xét nghiệm chức năng gan
Xét nghiệm chức năng gan sử dụng các mẫu máu để xác định mức độ hoạt động của gan. Kết quả bất thường của xét nghiệm này có thể là dấu hiệu cho thấy gan có vấn đề. Chỉ số men gan GGT tăng cao biểu thị gan đang gặp phải tổn thương hoặc hoạt động không bình thường.
4.3 Sinh thiết gan
Sinh thiết gan là thủ thuật lấy mẫu mô từ gan để kiểm tra và xác định nguyên nhân, mức độ tổn thương của gan. Đây là thủ thuật xâm lấn nên thường chỉ thực hiện được ở những cơ sở y tế có chuyên môn cao.
4.4 Siêu âm
Siêu âm cho phép bác sĩ có thể quan sát kỹ hơn về cấu trúc gan và các cơ quan lân cận. Hình ảnh từ siêu âm có thể tiết lộ được:
- Có dịch trong khoang màng bụng bệnh nhân hay không
- Tình trạng nhu mô gan có đồng nhất, bờ đều hay không
- Có khối u gan không

Thăm khám để chẩn đoán viêm gan
5. Nguyên nhân dẫn đến viêm gan
Nguyên nhân gây viêm gan rất đa dạng, bao gồm:
- Viêm gan do nhiễm virus: Có nhiều loại virus viêm gan, trong đó phổ biến là viêm gan A, B, C, D, E, G. Ngoài ra, có một số loại virus khác như MV, EBV, virus herp,…
- Viêm gan do nhiễm ký sinh trùng: Ký sinh trùng có khả năng gây viêm gan có thể kể đến như Plasmodium falciparum – ký sinh trùng sốt rét và một số loại amip. Khi nhiễm ký sinh trùng, gan bị sưng to và các chức năng lọc chất độc, dự trữ chuyển hóa của gan bị trì trệ.
- Viêm gan tự miễn: Viêm gan tự miễn do hệ miễn dịch tấn công vào tế bào gan. Bệnh này ít gặp hơn và hiện chưa xác định rõ nguyên nhân gây bệnh. Trong một số trường hợp, bệnh có thể do các chất độc tích tụ trong cơ thể hoặc do tác dụng phụ của thuốc làm tổn thương gan dẫn đến suy giảm chức năng gan.
- Viêm gan do nhiễm độc: Các chất độc như rượu bia, thuốc, vitamin hay hóa chất công nghiệp với nồng độ quá lớn khiến cho gan không thể xử lý. Điều này dẫn đến gan bị viêm, nhiễm mỡ, hoại tử gan hoặc xơ gan. Những tổn thương này là cấp tính, tuy nhiên nếu không điều trị sớm sẽ dẫn tới mãn tính.
- Viêm gan do di truyền: Một số căn bệnh di truyền như bệnh Wilson, bệnh huyết sắc tố, thiếu alpha-1 antitrypsin… có thể làm tổn thương gan, gây viêm gan.
6. Điều trị viêm gan
Hầu hết viêm gan ở giai đoạn sớm, cấp tính sẽ được điều trị khỏi nếu người bệnh tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ. Một số loại thuốc đặc trị viêm gan hiện nay là interferon, protease có tác dụng kháng virus, nucleoside analogue kháng virus, thuốc ức chế polymerase và một số loại thuốc khác.
Trong trường hợp bệnh ở giai đoạn cuối, kháng thuốc, biện pháp tốt nhất thường được cân nhắc là ghép gan. Tuy nhiên, biện pháp này khá tốn kém và khó để thực hiện.
Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc, người bệnh nên áp dụng những biện pháp hỗ trợ điều trị như:
- Kiêng rượu bia, thuốc lá.
- Thực hiện chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất, vitamin và khoáng chất.
- Dành nhiều thời gian nghỉ ngơi để bình phục.
- Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Sử dụng biện pháp quan hệ tình dục an toàn để tránh lây nhiễm cho bạn tình.
7. Phòng ngừa viêm gan
Bệnh viêm gan có thể phòng ngừa nếu thực hiện các cách sau:
- Tiêm phòng đầy đủ: Một trong những biện pháp hàng đầu để phòng ngừa bệnh viêm gan là tiêm phòng. Tuy chưa có vắc xin phòng bệnh viêm gan C và E nhưng đã có vắc xin phòng viêm gan A và viêm gan B – 2 loại bệnh phổ biến nhất.
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn lây: Bệnh viêm gan có thể lây lan qua các mẫu bệnh phẩm chứa virus viêm gan. Để phòng ngừa lây nhiễm, hãy tránh không dùng chung kim tiêm; không dùng chung dao cạo râu, bàn chải đánh răng; thực hiện an toàn tình dục; ăn chín uống sôi.
- Thực hiện lối sống lành mạnh: Lối sống lành mạnh giúp ngăn ngừa viêm gan cũng như các bệnh lý khác. Bạn nên hạn chế rượu bia; kiểm soát căng thẳng, nghỉ ngơi đầy đủ; kiểm soát cân nặng; sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Phòng ngừa bệnh viêm gan
8. Chăm sóc người bị viêm gan
Để chăm sóc tốt người bệnh mắc bệnh, người nhà cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Tư vấn người bệnh dành thời gian nghỉ ngơi, hạn chế đi lại, tránh làm việc nặng nhọc
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, khoa học
- Theo dõi và nhắc nhở người bệnh uống thuốc đúng liều, đúng giờ theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Đối với trường hợp bệnh trở nặng, cần đảm bảo hô hấp bằng cách đặt tư thế nâng cao đầu, thở oxy theo chỉ định, hút đờm dãi nếu có tăng tiết, vệ sinh răng miệng thường xuyên…
- Tạo không khí thoải mái, lạc quan
- Khuyến khích bệnh nhân vận động nhẹ nhàng
9. Tổng kết
Viêm gan là căn bệnh phổ biến, do nhiều nguyên nhân gây nên. Bệnh nếu được điều trị kịp thời sẽ không xuất hiện những biến chứng nguy hiểm. Nên có những biện pháp phòng tránh cũng như có những kiến thức về căn bệnh này để hạn chế tối đa những nguy hiểm cho sức khỏe.
Một phương pháp hiệu quả để điều trị tình trạng viêm gan là sử dụng các sản phẩm bổ gan. Sản phẩm Long Đởm Giải Độc Gan – giải pháp hữu hiệu giúp thanh nhiệt giảm tình trạng nóng gan, giải độc gan, làm mát gan và tăng cường chức năng gan; từ đó giúp gan khỏe mạnh, phòng ngừa và hạn chế tối đa bệnh viêm gan. Sản phẩm là sự kết hợp giữa các thảo dược thiên nhiên lành tính và có công dụng tốt cho gan như: Diệp Hạ Châu, Atiso, Long Đởm Thảo, Chi Tử, Nhân Trần, Đại Hoàng, Sinh Địa, Hoàng Cầm, Sài Hồ, Cam Thảo. Chính vì thế mà khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn cũng như tính hiệu quả của sản phẩm.
Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích cho việc hiểu hơn về bệnh viêm gan cũng như các phương pháp điều trị và cách phòng tránh căn bệnh này. Ngoài ra, website Dược Bình Đông luôn thường xuyên cập nhật các bài viết về kiến thức y học, hướng dẫn chăm sóc, bảo vệ sức khỏe,… Hãy truy cập website tìm hiểu và trang bị thêm nhiều kiến thức chăm sóc sức khỏe cho bản thân, gia đình.
Mọi thông tin cần tư vấn vui lòng liên hệ Hotline (028)39 808 808.



